Đo lường hiệu suất nhận thức (Cognitive Performance Testing) là nhóm phương pháp đánh giá trực tiếp các chức năng nhận thức cốt lõi của con người thông qua các bài test tiêu chuẩn hóa. Đây là công cụ quan trọng giúp các nhà tâm lý học, nhà thần kinh học và chuyên gia giáo dục hiểu rõ:
Mức độ hoạt động trí tuệ hiện tại của cá nhân.
Điểm mạnh và hạn chế trong từng lĩnh vực nhận thức.
Ảnh hưởng của bệnh lý, can thiệp hoặc môi trường đến năng lực tư duy.
Ngắn hạn / làm việc (Working Memory): Đánh giá khả năng giữ và xử lý thông tin tức thời.
Dài hạn (Long-term Memory): Đo khả năng lưu trữ và hồi tưởng thông tin trong thời gian dài.
Ví dụ công cụ: Wechsler Memory Scale (WMS), Digit Span Test.
Chú ý duy trì (Sustained Attention): Khả năng tập trung trong thời gian dài.
Chú ý chọn lọc (Selective Attention): Tập trung vào thông tin quan trọng và bỏ qua yếu tố gây nhiễu.
Ví dụ công cụ: Continuous Performance Test (CPT), Stroop Test.
Đo khả năng nhận, phân tích và phản hồi thông tin nhanh chóng.
Ví dụ công cụ: Symbol Digit Modalities Test (SDMT), Trail Making Test – Part A.
Bao gồm: lập kế hoạch, ra quyết định, linh hoạt nhận thức, ức chế phản ứng.
Ví dụ công cụ: Wisconsin Card Sorting Test (WCST), Tower of London.
Đánh giá vốn từ, khả năng đặt tên, hiểu và diễn đạt ngôn ngữ.
Ví dụ công cụ: Boston Naming Test, Verbal Fluency Test.
Xác định mục tiêu (đánh giá học tập, sàng lọc rối loạn, theo dõi phục hồi...).
Chọn công cụ phù hợp với độ tuổi, trình độ, và ngôn ngữ của người được đánh giá.
Chuẩn hóa và hướng dẫn thống nhất để đảm bảo tính khách quan.
Chấm điểm và phân tích dựa trên chuẩn mực (norms) theo lứa tuổi, văn hóa.
Diễn giải kết quả kết hợp với dữ liệu khác (bảng hỏi, quan sát, đo sinh lý).
Giáo dục: Xác định khó khăn học tập, phát triển chương trình cá nhân hóa.
Lâm sàng: Chẩn đoán và theo dõi các rối loạn như ADHD, Alzheimer, chấn thương sọ não.
Tổ chức – nghề nghiệp: Đánh giá năng lực nhận thức của nhân sự trong môi trường yêu cầu cao.
Nghiên cứu khoa học: Kiểm tra tác động của can thiệp (thiền, luyện trí nhớ, dinh dưỡng) lên hiệu suất nhận thức.
Đo lường trực tiếp các năng lực nhận thức.
Có chuẩn mực so sánh rõ ràng.
Nhạy cảm với sự thay đổi sau can thiệp.
Một số bài test mất nhiều thời gian và yêu cầu đào tạo chuyên môn để thực hiện.
Kết quả có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố động lực, mệt mỏi, và môi trường kiểm tra.
Test nhận thức trên nền tảng số (digital cognitive assessment) như CANTAB, Cogstate.
Kết hợp AI và machine learning để phân tích dữ liệu và dự đoán nguy cơ suy giảm nhận thức.
Liên kết dữ liệu nhận thức với đo sinh lý (EEG, fNIRS) để hiểu sâu hơn cơ chế thần kinh.
Tác giả bài viết: Hoàng Thi
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Với đội ngũ gồm các Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ giàu kinh nghiệm và tâm huyết trong lĩnh vực tâm lý giáo dục, IPPED cam kết nghiên cứu và ứng dụng các phương pháp, công cụ khoa học nhằm đánh giá, chẩn đoán, tham vấn và trị liệu tâm lý, góp phần giải quyết các vấn đề tâm bệnh, rối loạn tâm thần và nâng...
TƯ DUY PHÁT TRIỂN (GROWTH MINDSET) VS. TƯ DUY CỐ ĐỊNH (FIXED MINDSET): NỀN TẢNG TÂM LÝ CỦA SỰ THÀNH CÔNG TRONG GIÁO DỤC
VÌ SAO BẠN CẢM THẤY CUỘC SỐNG CỦA MÌNH QUÁ ÁP LỰC ? HÃY CÙNG SUY NGẪM NHÉ!
CƠ CHẾ HÌNH THÀNH THÓI QUEN: VÒNG LẶP GỢI Ý - THÓI QUEN - PHẦN THƯỞNG VÀ CÁCH "HACK" NÃO BỘ
TRÍ TUỆ CẢM XÚC (EQ) TRONG GIÁO DỤC: TẠI SAO EQ QUAN TRỌNG HƠN IQ TRONG TRƯỜNG HỌC VÀ CUỘC SỐNG
GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ: GIẢI MÃ HÀNH VI VÀ CẢM XÚC ẨN GIẤU ĐẰNG SAU LỜI NÓI
KHI CÁC NHÀ KHỞI NGHIỆP LỰA CHỌN "THAO TÚNG" TÂM LÝ THAY CHO TẠO GIÁ TRỊ.
TÂM LÝ HỌC TỔ CHỨC (I/O PSYCHOLOGY): XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TÍCH CỰC VÀ CẢI THIỆN HIỆU SUẤT LÀM VIỆC
TÂM LÝ HỌC LÃNH ĐẠO: XÂY DỰNG ẢNH HƯỞNG, TRUYỀN CẢM HỨNG VÀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO ĐỘI NHÓM
TÂM LÝ HỌC TRONG KINH DOANH: HIỂU HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG (CONSUMER BEHAVIOR)
TÂM LÝ HỌC LỨA TUỔI VỊ THÀNH NIÊN: THẤU HIỂU SỰ THAY ĐỔI NÃO BỘ VÀ HÀNH VI ĐỂ ĐỒNG HÀNH CÙNG CON
VÌ SAO BẠN CẢM THẤY CUỘC SỐNG CỦA MÌNH QUÁ ÁP LỰC ? HÃY CÙNG SUY NGẪM NHÉ!
NGHỆ THUẬT THAO TÚNG TÂM LÝ: KHI SỰ SÁNG TẠO TRONG KINH DOANH TRỞ THÀNH BẪY HÀNH VI
TÂM LÝ HỌC VỀ CÁC MỐI QUAN HỆ: LÝ THUYẾT GẮN BÓ (ATTACHMENT THEORY) VÀ XÂY DỰNG KẾT NỐI BỀN CHẶT
XÂY DỰNG SỰ KIÊN CƯỜNG (RESILIENCE): VƯỢT QUA NGHỊCH CẢNH BẰNG SỨC MẠNH TÂM LÝ
CHÁNH NIỆM (MINDFULNESS): ỨNG DỤNG TRONG VIỆC GIẢM CĂNG THẲNG (STRESS) VÀ NÂNG CAO NHẬN THỨC